2CuO → 2Cu + O2 | , Phản ứng phân huỷ

Admin

2CuO → 2Cu + O2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CuO | Đồng (II) oxit | chất rắn dạng bột = Cu | đồng | Chất rắn + O2 | oxi | Chất khí, Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, phân hủy CuO ở nhiệt độ cao., có khí thoát ra.


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CuO

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: nhiệt độ
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng CuO

Quá trình: phân hủy CuO ở nhiệt độ cao.

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CuO

Hiện tượng: có khí thoát ra.

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về CuO (Đồng (II) oxit)

  • Nguyên tử khối: 79.5454
  • Màu sắc: bột màu đen
  • Trạng thái: chất rắn dạng bột

CuO-dong+(II)+oxit-75

Trong thủy tinh, gốm Đồng(II) oxit được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho men (clear green color). Các loại chì oxit hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các oxit kiềm thổ hay bo hà...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Cu (đồng)

  • Nguyên tử khối: 63.5460
  • Màu sắc: Ánh kim đỏ cam
  • Trạng thái: Chất rắn

Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện. Que hàn đồng. Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa. Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng...

Thông tin về O2 (oxi)

  • Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: Chất khí

O2-oxi-163

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và...