Đề bài
Phương pháp giải :
Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.
Lời giải chi tiết :
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ư(35) = {1; 5; 7; 35}
Ư(17) = {1; 17}
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :Trong các số sau, số nào là bội của 4? 16; 24; 35. Xem lời giải >>Bài 2 :
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho
a) x \( \in \) B(7) và x < 70;
b) y \( \in \) Ư(50) và y > 5.
Xem lời giải >>
Bài 4 :
a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26}, biết 56 – x chia hết cho 8;
b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.
Xem lời giải >>
Bài 6 :
Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Xem lời giải >>
Bài 8 :
Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất cả các ước của 12.
Xem lời giải >>
Bài 10 :
a) Hãy tìm tất cả các ước của 20;
b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4.
Xem lời giải >>
Bài 12 :
Tập hợp các bội của 11 là:
Xem lời giải >>
Bài 14 :
Chọn kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \) thay cho dấu ? trong mỗi câu sau để được các kết luận đúng.
Xem lời giải >>
Bài 16 :
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x \( \in \) Ư(40) | x > 6}; b) B = {x \( \in \) B(12) | 24 \( \le \)x \( \le \) 60}.
Xem lời giải >>
Bài 18 :
Lớp 6A có 36 học sinh. Trong một tiết mục đồng diễn thể dục nhịp điệu, lớp xếp thành đội hình gồm những hàng đều nhau. Hãy hoàn thành bảng sau vào vở để tìm các cách mà lớp có thể xếp đội hình.
Cách xếp đội hình |
Số hàng |
Số học sinh trong một hàng |
Thứ nhất |
1 |
36 |
Thứ hai |
2 |
18 |
… |
… |
… |
b) Viết số 36 thành tích của hai số bằng các cách khác nhau.
Xem lời giải >>
Bài 20 :
Số 18 có thể chia hết cho những số nào?
Xem lời giải >>
Bài 22 :
Chuẩn bị một số mảnh giấy nhỏ có chiều dài là 3 cm. Ghép các mảnh giấy nhỏ đó thành các bằng giấy như hình minh hoạ dưới đây:
Độ dài bằng giấy đầu tiên là: 3.1 = 3 (cm);
Độ dài bằng giấy thứ hai là: 3.2=6 (cm);
Tiếp tục cách đó, ta có thể tính độ dài các bằng giấy thứ ba, thứ tư lần lượt là: 3.3=9 (cm); 3.4 = 12 (cm);
- Hãy tính độ dài của hai bằng giấy tiếp theo.
- Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa số đo độ dài (cm) của các bằng giấy nói trên với 3.
b) Làm thế nào để tìm được các bội của 3 một cách nhanh chóng?
Xem lời giải >>
Bài 24 :
Chỉ ra bốn bội của số m, biết:
a) m = 15; b) m = 30; c) m = 100.
Xem lời giải >>
Bài 26 :
a) Viết lại các bội nhỏ hơn 30 của 8.
b) Viết các bội có hai chữ số của 11.
Xem lời giải >>
Bài 28 :
Viết tập hợp A các ước của số 16 là:
Xem lời giải >>
Bài 30 :
Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50.
Xem lời giải >>