Ngân hàng câu hỏi và đáp án: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

  Download Vui lòng vận chuyển xuống nhằm coi tư liệu đẫy đủ

Ngân mặt hàng thắc mắc và đáp án "Đường lối cách mệnh của Đảng Cộng sản Việt Nam" hỗ trợ mang lại chúng ta 30 thắc mắc bài xích luyện trắc nghiệm đem đáp án môn Đường lối cách mệnh. Mời chúng ta nằm trong xem thêm nhằm thâu tóm nội dung cụ thể.

Xem thêm: SKKN Một số biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh lớp một ở trường tiểu học Nga Liên 1

Chủ đề:

Xem thêm: Đề tài: PTTM: Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với . Nghe hát: Mưa rơi TCÂN: Tai ai tinh (Nghe âm thanh tiếng mưa rơi, suối chảy, tiếng sấm...)

Nội dung Text: Ngân mặt hàng thắc mắc và đáp án: Đường lối cách mệnh của Đảng Cộng sản Việt Nam

  1. NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN.                                         Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu   1 Nội dung ­ Câu hỏi:Trình bày khái niệm đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản   Việt Nam. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu môn của môn học ­ Đáp án:            * Khái niệm đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam ­ Đường lối cách mạng của Đảng là hệ  thống quan điểm, chủ trương, chính   sách về  mục tiêu, phương phương, nhiệm vụ  và giảI pháp của cách mạng Việt   Nam.Đường lối cách mạng của Đảng được thể  hiện qua cương lĩnh, nghị  quyết   chỉ thị của Đảng.          *  Đối tượng nghiên cứu môn học ­ Môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam nghiên cứu sự ra   đời của Đảng cộng sản Việt Nam và đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh   đạo cách mạng Việt Nam từ  năm 1930 đến nay. Do đó đối tượng chủ  yếu của   mônhọc là hệ  thống quan điểm, chủ  trương, chính sách của Đảng trong tiến trình   cách mạng Việt Nam ­ từ  cách mạng dân tộc dân chủ  nhân dân đến cách mạng  XHCN.           * Nhiệm vụ nghiên cứu   ­  Một là, làm rõ sự  ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam­ chủ  thể  hoạch  định đường lối cách mạng Việt Nam. ­ Hai là, làm rõ quá trình hình thành và phát triển đường lối cách mạng của   Đảng từ năm 1930 đến nay. ­ Ba là : làm rõ kết quả  thựchiện đường lối cách mạng của Đàng cộng sản   Việt nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam . ­ Yêu cầu đặt ra đối với việc dạy và học môn Đường lối cách mạng của   Đảng cộng sản Việt Nam: + Đối với người dạy: phải nghiên cứu đầy đủ  các nghị  quyết, chỉ  thị  của   Đảng trong toàn bộ  tiến trình lãnh đạo cách mạng, bảo đảm cập nhật hệ  thống  đường lối của Đảng. + Đối với người học: PhảI nắm vững nội dung cơ bản đường lối của Đảng  để từ  đó lý giải những vấn đề  thực tiễn và vận dụng được quan điểm của Đảng  vào cuộc sống. 2 ­ Câu hỏi : Trình bày phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa nghiên cứu, học tập   môn học đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. 1
  2. ­ Đáp án            *   Phương pháp nghiên cứu             ­ Cơ sở phương pháp luận Nghiên cứu môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam phảI   dựa trên thế giới quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, các  quan điểm có ý nghĩa phương pháp luận của Chủ  tịch Hồ  Chí Minh và các quan  điểm của Đảng.            * Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản   Việt Nam, đối với mỗi nội dung cụ  thể  cần phảI vận dụng một phương pháp  nghiên cứu phù hợp. +Phương pháp lịch sử  (nghiên cứu sự  vật và hiện tượng theo trình tự  thời  gian lận, theo quá trình diễn biến đi từ pháp sinh, phát triển kết quả của nó) +Phương phương lôgíc (nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra bản chất  của sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận) Ngoài ra còn có thể sự dụng các phương pháp khác như: phân tích, tổng hợp,   so sánh, quy nạp và diễn dịch, cụ  thể hoá và trừu tượng hoá…thích hợp với từng   nội dung của môn học.          *  Ý nghĩa của việc học tập môn học             ­ Môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam trang bị cho sinh  viên những hiểu biết cơ bản về sự ra đời của Đảng, về quan điểm, đường lối của   Đảng trong cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN ­ Học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam có ý  nghĩa rất quan trọng đối với việc bồi dưỡng cho sinh viên trước những nhiệm vụ  trọng đại của đất nước. ­ Qua học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, sinh   viên có thể  vận dụng kiến thức chuyên nghành để  chủ  động, tích cực giải quyết  những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội…theo đường lối chính sách của Đảng. 3 ­ Câu hỏi:  Phân tích sự chuyển biến của xã hội ở Việt Nam dưới chính sách  cai trị của thực dân Pháp. ­ Đáp án:          *Chính sách cai trị của thực dân Pháp          ­ Năm 1858 Thực dân Pháp xâm lược nước ta. Sau hiệp  ước Patơ nốt(1884),   triều đình nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp. ­ Năm 1897 Pháp bắt tay vào công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Sau  1918 là chương trình khai thác thuộc địa lần thứ  2 với quy mô và tốc độ  lớn hơn   lần trước. Về chính trị: Thực dân Pháp đã tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của  2
  3. chính quyền phong kiến nhà Nguyễn lợi dụng triệt để bộ máy cai trị cũ của chế độ  phong kiến phục vụ cho việc áp bức nhân dân Việt Nam. Chúng chia Việt Nam ra   thành ba xứ: Nam Kỳ, Trung Kỳ, Bắc Kỳ và chúng thực hiện ở mỗi kỳ một chế độ  cai trị riêng. Về Kinh tế: Thực dân Pháp tiến hành cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền;  đầu tư  vốn khai thác tài nguyên (than, thiếc, kẽm), xây dựng một số  cơ  sở  công   nghiệp(điện, nước) Xây dựng hệ  thống đường bộ, thuỷ, bến cảng phục vụ  cho   chính sách khai thác thuộc địa của nước Pháp.           Kinh tế Việt Nam ngày càng nghèo nàn, lạc hậu,què quặt và phụ thuộc vào  kinh tế Pháp. Về văn hoá  ­ Thực dân Pháp thực hiện chính sách văn hoá giáo dục thực dân: dung túng,  duy trì các hủ tục lạc hậu… ­ Ngăn cấm, phá hoại bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc Việt Nam, Ngăn  cấm văn hoá tiến bộ thế giới du nhập vào Việt nam. *Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam:  Các cuộc khai thác thuộc địa của Thực dân Pháp  ảnh hưởng mạnh mẽ  đến  tình hình xã hội VN. Sự phân hoá giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc. +  Giai cấp địa chủ  Việt Nam: Gia cấp địa chủ  câu kết với thực dân Pháp  tăng trong cường bóc lột áp bức nông dân.Tuy nhiên trong nội bộ địa chủ Việt Nam  lúc này có sự phân hoá, một bộ phận địa chủ có lòng yêu nước căm thù giặc tham   gia đấu tranh chống Pháp dưới các hình thức và mức độ khác nhau. + Giai cấp nông dân: Chiếm 90% dân số  Việt Nam. Họ phảI chịu 2 tầng áp  bức bóc lột của Thực dân và phong kiến. Tình cảnh khốn khổ, bần cùng của giai   cấp nông dân VN đã làm tăng thêm lòng căm thù đế quốc và phong kiến tay sai, làm  thêm ý trí cách mạng của họ  trong cuộc đấu tranh giành lại ruộng đất và quyền   sống tự do + Giai cấp công nhân VN ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của   TDP. Có đầy đủ đặc điểm của giai cấp công nhân quốc tế (là lực lượng xã hội tiên  tiến, đại diệncho phương thức sản xuất mới, tiến bộ, có ý thức tổ  chức kỷ  luật  cao; có tinh thần cách mạng triệt để) Ngoài ra giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng ­ Phải chịu 3 tầng lớp áp bức bóc lột (địa chủ, đế quốc, tư sản) ­ Có mối quan hệ gần gũi với nông dân ­ Nội bộ thuần nhất(ra đời trước tư sản) không có tầng lớp quý tộc ­ Có tinh thần yêu nước nồng nàn đồng thời sớm tiếp thu những tư  tưởng,   trào lưu mới của thời đại vô sản +  Giai cấp tư  sản Việt Nam:  Bao gồm tư  sản công nghiệp, tư  sản thương   nghiệp, tư sản nông nghiệp. Ngay từ khi mới ra đời Giai cấp tư sản Việt  Nam đã   bị chèn ép, thế lực kinh tế và địa vị chính trị của Giai cấp tư sản VN nhỏ bé và yếu   ớt, vì vậy giai cấp tư sản không đủ điều kiện để lãnh đạo cách mạng dân tộc 3
  4. + Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam: Bao gồm học sinh, tri thức, thợ thủ công,  những người làm nghề  tự  do…trong đó giới tri thức và học sinh là bộ  phận quan   trọng của tầng lớp tiểu tư sản. Đời sống của tiểu tư sản Việt Nam bấp bênh và dễ  bị phá sản trở thành người vô sản. Họ là những người có lòng yêu nước căm thù đế  quốc, thực dân, lại chịu  ảnh hưởng  của những tư  tưởng tiến bộ  từ  bên ngoài  truyền vào, vì vậy đây là lực lượng có tinh thần cách mạng cao. Tóm lại: ­ Chính sách thống trị  của Thực dân Pháp đã tác động mạnh mẽ  đến xã hội   Việt  Nam trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội. Trong đó đặc biệt là  sự  ra đời hai giai cấp mới là công nhân và tư  sản Việt Nam, họ  đều mang thân  phận người dân mất nước, đều bị thực dân bóc lột. ­ Xã hội Việt Nam có hai mâu thuẫn cơ  bản. Trước hết là mâu thuẫn giữa  toàn thể  dân tộc  Việt  Nam với Thực dân Pháp và tay sai, đây là mâu thuẫn chủ  yếu và mâu thuẫn giữa nhân dân Việt  Nam chủ yếu là nông dân với địa chủ phong  con kiến. ­ Nhiệm vụ của cách mạngViệt Nam: Độc lập dân tộc và người cày có ruộng là hai  yêu cầu cơ  bản của xã hội Việt Nam, nhưng Độc lập dân tộc là yêu cầu chủ  yếu   trước mắt, phản  ánh nguyện vọng bức thiết của các giai cấp, tầng lớp trong dân tộc. 4  ­ Câu hỏi Trình bày phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản  ở  Việt  Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. ­ Đáp án:           + Nguyễn Aí Quốc chuẩn bị  các điều kiện về  chính trị, tư  tưởng, tổ  chức   cho việc thành lập ĐCSVN. ­ Ngày 5­6­1911, Nguyễn Tất Thành (Nguyễn Ái Quốc) đã rời Tổ  quốc đi  sang phương Tây tìm đường cứu nước. Qua cuộc sống thực tiễn, nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế  giới, nhất   là cách mạng TS Pháp, Mỹ. Người khẳng định cách mạng Việt Nam không thể  đi  theo con đường  này. ­ Năm 1917, cách mạng tháng Mười Nga thành công Nguyễn Tất Thành đã tin   tưởng, hướng theo con đường cách mạng tháng Mười.   ­ Năm 1919, với tên mới là Nguyễn ái Quốc, Người đã gửi tới hội nghị  Vecxây (Pháp) bản “yêu sách” đòi quyền lợi cho dân tộc Việt Nam.             ­ Tháng 7 ­ 1920, Người được đọc Bản sơ thảo lần thứ nhất Đề cương về   vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng  đắn cho cách mạng Việt Nam ­ con đường cách mạng vô sản.  ­ 12 ­ 1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Nguyễn ái Quốc tham   gia bỏ  phiếu tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp, gia nhập Quốc tế  Cộng sản. Sự  kiện này đánh dấu bước ngoặt lớn trên con đường hoạt động cách  mạng của Người, bước ngoặt từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản,   4
  5. từ người yêu nước trở thành người cộng sản. ­ Từ nước ngoài Người đã viết và gửi các sách báo, tài liệu về Việt Nam như  các báo  Việt Nam hồn, Người cùng khổ, đặc biệt tác phẩm  Bản án chế  độ  thực   dân Pháp …để truyền bá chủ nghĩa Mác ­ Lênin và chỉ rõ con đường cách mạng mà   nhân dân ta cần đi theo. ­  1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng châu (Trung Quốc), Tháng 6 năm 1925   Người thành lập  Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên,  trực tiếp mở  nhiều lớp  huấn luyện ở Quảng Châu. ­ Đầu 1927 bộ tuyên truyền của hội liên hiệp thuộc địa các dân tộc bị áp bức   xuất bản cuốn “Đường Cách Mệnh” (  tập bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong  lớp huấn luyện chính trị của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên)            * Sự chuẩn bị về tổ chức. + Sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản  ­ Trong những năm 1919­1925 phong trào công nhân diễn ra dưới các hình  thức bãi công,biểu tình như cuộc bãi công của công nhân Ba Son ( Sài Gòn ) do Tôn   Đức Thắng tổ  chức (1925) và các cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam  Định. ­ Nhìn chung phong trào công nhân từ 1919­1925 đã có bước phát triển mạnh   so với trước chiến tranh thế giới làn thứ nhất, hình thức bãi công trở nên phổ biến   diễn ra trên quy mô lớn hơn và thời gian dài hơn. ­ Trong nhứng năm 1926 – 1929 phong trào công nhân dã có sự lãnh đạo của   các tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, Công hội đỏ và các tổ chức cộng  sản ra đời từ  1929, từ  1928 – 1929 có khoảng 40 cuộc đấu tranh của công nhân   diễn ra trên toàn quốc. ­ Các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam trong thời gian từ 1926­ 1929   mang tính chất chính trị  rõ rệt, có sự  liên kết giữa các nhà máy các ngành địa   phương. ­ Cũng trong thời gian này phong trào yêu nước cũng diễn ra mạnh mẽ  đặc  biệt là phong trào nông dân. ­ Phong trào công nhân và nông dân đã có sự hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc đẩu  tranh chống thực dân và phong kiến. + Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. ­ 17/6/1929 Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời tại 312 Khâm Thiên – Hà  Nội.           ­ Mùa thu năm 1929 An Nam Cộng sản Đảng ra đời tại Sài Gòn. ­ 9/1929 Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ra đời tại Hà Tĩnh . ­ Mặc dù đều giương cao ngọn cờ chốgn đế quốc,chống phong kiến, nhưng  ba tổ  chức cộng sản đều hoạt động riêng rẽ, phân tán  ảnh hưởng xáu đén phong   trào cách mạng Việt Nam. Vì vậy việc thống  nhất  ba tổ cộng sản là yêu cầu khẩn   thiết của cách mạng nước ta, nhiệm vụ cấp bách trước mắt của những người cộng  sản Việt Nam. 5
  6. 5 ­ Câu hỏi:  Trình bày  nội dung bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.  ­ Đáp án:            ­ Ngày 6/1/1930 đến 8/2/1930 Hôi nghị thành lập Đảng bắt đầu họp từ tại ­   Cửu Long ­ Hương Cảng ­ Trung Quốc. ­ Hội nghị  đã thông qua các văn kiện: Chính cương vắn tắt; Sách lược vắn   tắt; Chương trình tóm tắt; Điều lệ vắn tắt ( gọi tắt là cương lĩnh Chính trị đầu tiên  của Đảng) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.              ­ Nội dung bản Cương lĩnh:              ­ Cương lĩnh xác định phương hướng chiến lược đầu tiên của Cách mạng  Việt Nam là: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã   hội Cộng sản”. ­ Cương lĩnh xác định những nhiệm vụ cụ thể của Cách mạng Việt Nam :  +  Về  chính trị: “Đánh đổ  đế  quốc Pháp và bọn phong kiến làm cho nước  Nam được hoàn toàn độc lập, dựng nên chính phủ công – nông – binh và tổ chức ra  quân đội công – nông”. + Về kinh tế: “Tịch thu sản nghiệp lớn của bọn đế quốc chia cho dân nghèo. + Về văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, hội họp, nam nữ bình   quyền, giáo dục theo hướng công nông hóa. +  Lực lượng cách mạng: Đảng chủ  trương tập hợp đại bộ  phân giai cấp  công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức và trung tiểu địa chủ, trong đó công nông  là gốc cách mạng, công nhân là người lãnh đạo cách mạng. + Sự  lãnh đạo của Đảng CSVN là nhân tố đảm bảo cho thắng lợi của Cách  mạng Việt Nam , Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản. + Cương lĩnh xác định Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng   thế  giới, phải đoàn kết với các dân tộc bị  áp bức và quần chúng vô sản trên thế  giới nhất là với quần chúng vô sản Pháp. 6 ­ Câu hỏi:  Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt   Nam  ­ Đáp án: ­ Đó là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp ở Việt Nam  trong thời đại mới.Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức  nắm vai trò lãnh đạo. ­   Đó   là   kết   trái ngược   của   quá  trình  chuẩn chỉnh   bị   công   phu,  khoa   học tập   của   lãnh  tụ  Nguyễn ái Quốc trên cả ba mặt tư tưởng, chính trị và tổ chức. ­ Đó là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mac­ Lê nin với phong trào  công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. ­ Đảng ra đời chấm dứt thời kỳ khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước   ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XI X đầu thế kỷ XX. 6
  7.   ­ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và việc Đảng chủ trương cách mạng Việt  nam là một bộ  phận cuả cách mạng thế  giới, đã tranh thủ  được sự  ủng hộ  to lớn  ủa cách mạng thế giới,  kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại làm nên   những thắng lợi vẻ dang. Đồng thời cách mạng Việt Nam cũng góp phần tích cực   vào sự nghiệp đáu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoà bình, độc lập dân tộc,  dân chủ và tiến bộ xã hội. 7 ­ Câu hỏi:    Trình bày nội dung bản Luận cương chính trị  của Đảng (10 ­  1930). Hãy nêu hạn chế của bản Luận cương so với bản Cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Đảng. ­ Đáp án:             ­ 4/1930 Trần Phú về nước và được bổ sung vào BCHTW lâm thời. ­ 10/1930 Hội nghị  Ban chấp hành TW Đảng (khóa I) họp và đi đến quyết  định: + Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương. + Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phỳ soạn thảo.  * Nội dung luận cương: ­ Hội nghị xác định Phương hướng chiến lược : Lúc đầu là cách mạng tư sản   dân quyền, sau đó bỏ qua thời kỳ TBCN chuyển sang thời kỳ XHCN. ­ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc và địa chủ phong kiến. Làm cho ĐD hoàn toàn  độc lập. Hai nhiệm vụ đó có mối quan hệ mật thiết với nhau trong đó cách mạng  thổ địa là là cái cốt lõi của cách mạng tư sản dân quyền. ­  Về lực lượng cách mạng: Giai cấp vô sản và giai cấp nông dân là hai động  lực chính trong đó giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng. ­   Về  phương pháp cách mạng: Luận cương chỉ  rõ phải sử  dụng bạo lực   cách mạng, khởi nghĩa vũ trang để giành chính quyền. ­  Về đoàn kết quốc tế: Luận cương nhấn mạnh phải đoàn kết chặt chẽ với   vô sản thế giới nhất là vô sản Pháp. ­  Về Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là điều kiện cốt  yếu đảm bảo cho sự thắng lợi của cách mạng. ­  Luận cương đó có những đóng góp quan trọng về đường lối chiến lược và   sách lược, tuy nhiên so với cương lĩnh chính trị  đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc thì   nó vẫn còn một số hạn chế:  +  Xác định không đúng mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa do đó không  đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu. + Quá nhấn mạnh vai trò của công nhân không chú ý  đến vai trò, khả  năng   cách mạng của các giai câp tầng lớp khác và sự đoàn kết các dân tộc chống Pháp. 8 ­ Câu hỏi:  Trình bày chủ trương đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ của   7
  8. Đảng và nhận thức mới của Đảng về  mối quan hệ  giữa hai nhiệm vụ  dân   tộc và dân chủ. ( 7­1936). ­ Đáp án: * Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh    ­ 3/1935 mặt trận nhân dân Pháp được thành lập, chính phủ nhân dân Pháp ra  đời. ­ 7/1936 Hội nghị BCHTW Đảng họp tại Trung Quốc khẳng định: ­ Mục tiêu cách mạng: Vẫn nhất quán làm cách mạng tư  sản dân quyền và   thổ  địa cách mạng để tiển lên xã hội cộng sản.  ( Nhưng trong hoàn cảnh nước ta   cách mạng tư sản dân quyền là  đấu tranh  đòi dân sinh, dân chủ và cảI thiện đờI   sống) ­ Kẻ thù: là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai. ­ Nhiệm vụ:  + Đánh đổ  bọn đế  quốc phản động thuộc địa và tay sai của Pháp, đòi tự  do,  dân chủ, cơm áo, hòa bình.  + Lập Mặt trận dân chủ Đông Dương. (mặt trận nhân dân rộng rãi) ­  Phương pháp cách mạng: Biểu tình, bãi công, đấu tranh một cách ôn hòa  chủ yếu là đấu tranh chính trị. ­  Hình thức đấu tranh:  Chuyển từ  đấu tranh bí mật, bất hợp pháp sang đấu  tranh công khai, hợp pháp. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh bí mật, bất hợp pháp vớI   đấu tranh công khai nhằm đạt được mục tiêu đề ra và che dấu những lực lượng cách   mạng cần được bảo vệ. * Nhận thức mới của Đảng về  mối quan hệ  giữa nhiệm vụ  dân tộc và   dân chủ   ­  Đảng nêu một quan điểm mới: “  Cuộc cách mạng dân giải phóng không   nhất thiết phải kết hợp chặt với cuộc cách mạng điền địa. Nghĩa là, không thể nói   rằng: muốn đánh đổ  đế  quốc cần phải phát triển cách mạng điền địa, muốn giải   quyết vấn đề  điền địa thì phải đánh đổ  đế  quốc. Lý thuyết  ấy có chỗ  không xác   đáng” ­ Tuỳ hoàn cảnh hiện thực bắt buộc, nếu nhiệm vụ chống đế quốc là cần kíp  cho lúc hiện thời, vấn đề  điền địa tuy quan trọng nhưng chưa phải trực tiếp bắt   buộc, thì có thể  trước hết tập trung đánh đổ  đế  quốc, rồi sau giải quyết vấn đề  điền địa ­ Nhưng cũng có khi vấn đề điền địa và phản đế liên tiếp giải quyết, vấn đề  này phụ thuộc vào vấn đề kia  => Đây là nhận thức mới, phự  hợp với tinh thần trong Cương lĩnh cỏch   mạng đầu tiên của Đảng, bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị  tháng 10­1930   8
  9. 9 ­ Câu hỏi:    Trình bày  nội dung, ý nghĩa chủ  trương chuyển hướng chỉ  đạo  chiến lược của Đảng qua ba hội nghị  trung  ương 6( 11/1939), 7( 11/1940),   8(5/1941). ­ Đáp án:          * Nội dung: ­   29/9/1939   TW   Đảng   gửi   toàn   Đảng   một   thông   cáo   quan liêu   trọng   nêu   rừ:   “Hoàn cảnh Đông Dương sẽ tiến tới vấn đề dân tộc giải phóng”. ­ Ban chấp hành TW Đảng đã họp :Hội nghị TW lần thứ 6(11/1939,Hội nghị  TW 7 (11/1940),Hội nghị  TW lần thứ  8 (diễn ra từ ngày 10 đến 19/5/1941) và đi  đến quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau: + Một là đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu    Tạm gác khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của địa chủ, phong kiến mà thay bằng  khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc việt gian. +  Hai là : Hội nghị quyết định thành lập ở  mỗi nước một mặt trận riêng. ở  Việt Nam là Việt Nam độc lập đồng minh gọi tắt là Việt Minh.    Hội nghị quyết định thay tên các Hội phản đế thành Hội cứu quốc. + Ba là:  hội nghị  xác định “Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ  trung tâm của  toàn Đảng toàn dân”. Hình thái khởi nghĩa  ở  nước ta là đi từ  khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng  khởi nghĩa Duy trì đội du kích Bắc Sơn tiến tới thành lập căn cứ địa du kích Bắc Sơn –   Vũ Nhai.           * Ý  nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược  Như vậy: với 3 hội nghị TW 6,7,8 Đảng ta đó hoàn chỉnh sự chuyển hướng   chỉ đạo chiến lược để đi đế giành thắng lợi cách mạng 8/1945, thể hiện:    ­ Đưa nhiệm vụ lên giải phóng dân tộc lên hàng đầu ­ Thành lập Mặt trận Việt Minh để  đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách   mạng nhằm mục tiêu giải giải phóng dân tộc. Lực lượng chính trị của quần chúng   ngaỳ  càng đông đảo và được rèn luyện trong đấu tranh chống Pháp ­ Nhật theo   khẩu hiệu của mặt trận Việt Minh. ­ Trên cơ  sở  lực lượng chính trị  của quần chúng , Đảng đó chỉ  đạo việc vũ  trang cho quần chúng cách mạng, từng bước tổ chức, xây dựng lực lượng vũ trang   trong nhân dân. 10  ­ Câu hỏi:  Trình bày nội dung bản chỉ thị " Nhật ­ Pháp bắn nhau và hành   động của chúng ta”. ( 12­3­1945). ­ Đáp án:             ­ 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp chống cự hết sức yếu ớt và nhanh chóng   đầu hàng Nhật. Ngay đêm đó Đảng đó họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) do Trường   Chinh chủ trì tại đây Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng   9
  10. ta” Nội dung của chỉ thị ­ Kẻ thù chính, cụ thể duy nhất của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật. ­ Thay đổi khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật – Pháp bằng khẩu hiệu đánh  đuổi phát xít Nhật và đưa ra khẩu hiệu: “Thành lập chính quyền cách mạng của   nhân dân Đông Dương”. ­ Chỉ thị phát động cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề  cho  cuộc Tổng khởi nghĩa.         ­ Chỉ thị còn dự đoán thời cơ Tổng khởi nghĩa : + Khi quân Đồng Minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật, Nhật sẽ kéo quân ra  mặt trận cản quân Đồng Minh để phía sau sơ hở. + Cách mạng Nhật bùng nổ,chính quyền cách mạng nhân dân Nhật được  thành lập. + Nhật bị  mất nước như  Pháp1940, quân đội viễn chinh Nhật hoang mang   mất hết tinh thần. ­ Chỉ thị còn chỉ rõ: Không được ỷ lại vào bên ngoài khi tình thế biến chuyển   thuận lợi mà phải dựa vào sức mình là chính. =>Như vậy: Chỉ thị đó thể hiện sự nhận định sáng suốt, kiên quyết và kịp thời của   Đảng, làm kim chỉ  nam cho mọi hành động của toàn Đảng, của Việt Minh trong   cao trào kháng Nhật cứu nước, thúc đẩy tình thế mau chín muồi, trực tiếp dẫn đến  thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945. 11 ­ Câu hỏi:  Trình bày kết quả, ý nghĩa ,nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh  nghiệm của cuộc Cách mạng tháng 8­1945. ­ Đáp án:             * Kết quả, ý nghĩa . ­ Đập tan ách thống trị  của đế  quốc và phong kiến, lập ra nước Việt Nam   dân chủ Cộng hũa. ­ Nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập tự do, nhân dân  từ thân phận một kẻ nô lệ thành người làm chủ đất nước, Đảng ta trở thành Đảng   hợp pháp nắm chính quyền. ­ Nó đánh dâu bước nhảy vọt trong lịch sử  tiến hóa của dân tộc Việt Nam,  mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc ­ kỷ nguyên độc lập, tự do và CNXH ­ Với thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945 Đảng và nhân dân ta đã góp  phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ  nghĩa Mác – Lênin, cung cấp  thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho phong trào đẩu tranh giải phóng dân tộc và  giành quyền dân chủ. ­ Cách mạng tháng Tám đó gúp phần cổ  vũ phong trào giải phóng dân tộc ở  các nước thuộc địa, là niềm tự hào chung của nhân dân tiến bộ trên thế giới. * Nguyên nhân thắng lợi 10
  11. +  Nguyên nhân khách quan:  ­ Do kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta là phát xít Nhật đã bị Liên Xô và các thế  lực dân chủ thế giới đánh bại. ­ Bọn Nhật ở Đông Dương và tay sai đã tan rã Đảng đã chớp thời cơ đó phát  động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. +  Nguyên nhân chủ quan: ­  Cách mạng tháng Tám là kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh của dân  tộc ta dưới sự  lãnh đạo của Đảng đó được rèn luyện qua ba cao trào: 1930­1931;   1936­1939; 1939­1945. ­ Cách mạng tháng Tám thành công là do Đảng ta đó chuẩn bị  được lực  lượng vĩ đại của toàn dân đoàn kết trong mặt trận Việt minh, dựa trên cơ  sở  liên   minh công – nông dưới sự lónh đạo của Đảng. ­ Đảng ta là người tổ chức và lãnh đạo cách mạng tháng Tám thàng công, vì  Đảng có đường lối cách mạng đúng đắn, dày dạn kinh nghiệm đấu tranh, nắm   đúng thời cơ và chỉ đạo kiên quyết, khôn khéo tạo nên sức mạnh tổng hợp áp đảo  kẻ thù. * Bài học kinh nghiệm. ­  Một là: Dương cao ngọn cờ Độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm   vụ chống đế quốc và chống phong kiến. ­ Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công – nông.             ­ Ba là: Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù. ­  Bốn là: Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách   mạng một cách thích hợp, đề đập tan bộ máy nhà nước cũ lập ra bộ máy nhà nước   mới của nhân dân. ­ Năm là: Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.   ­  Sáu là: Xây dựng một Đảng Mác­ Lênin đủ sức lãnh đạo Tổng khởi nghĩa   giành thắng lợi. 12 ­ Câu hỏi:  Trình bày hoàn cảnh lịch sử nước ta sau cách mạng tháng 8/1945 ? ­ Đáp án:          * Thuận lợi: ­ Thế giới: + Hệ thống XHCN do Liên  Xô đứng đầu được hình thành. + Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, phong  trào dân chủ và hoà bình cũng vươn lên mạnh mẽ. ­ Trong nước : + Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung ương   đến cơ sở. + Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của mình + Toàn dân tin tưởng ủng hộ Việt Minh 11
  12. *Khó khăn. ­ Hậu quả  của chế  độ  cũ để  lại như  nạn đói, dốt rất nặng nề, ngân quỹ  quốc gia trống rỗng. ­ Kinh nghiệm quản lý đất nước của cán bộ các cấp còn non yếu. ­ Nền độc lập của đất nước chưa được quốc gia nào công nhận và đặt quan   hệ ngoại giao. ­ Về Quân sự: Cùng lúc chúng ta phải đối đầu với nhiều kẻ thù. + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng đằng sau chúng có Mỹ giật   dây cùng vời bọn  Việt Quốc, Việt Cách theo chân về nước.  + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân Anh theo sau chúng là quân Pháp. + Trên đất nước ta lúc này cũn khoảng 6 vạn quân Nhật đang chờ  tước vũ  khí. chúng sẵn sàng làm theo lệnh quân Anh,   nổ  súng vào lực lượng cách mạng  Việt Nam mở đường cho quân Pháp quay lại xâm lược.   * Kết luận: Một đất nước mới giành được độc lập, chưa có điều kiện đề  củng cố  chính quyền, khôi phục kinh tế, lực lượng cách mạng cũn non trẻ  cựng   lỳc đó “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” đe dọa. Có thể nói chưa bao giờ  đất nước ta lại đứng trước nhiều khó khăn thử thách như thế, tổ quốc bị lâm nguy,   vận mệnh dân tộc như “Ngàn cân treo sợi tóc”.  13 ­   Câu   hỏi:     Trình   bày    công ty     trương   kháng   chiến   ­   con kiến   quốc   của   Đảng  ( 25/11/1945) ­ Đáp án:            * 25/11/1945 BCHTƯ ra chỉ thị Kháng chiến kiến quốc  ­ Mục tiêu: Dân tộc giải phóng.  ­ Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết ,tổ quốc trên hết. (giữ vững độc lập).  ­ Kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh   vào chúng.Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược. ­Về  phương hướng, nhiệm vụ  cấp bách của âsch mạng lúc này là 4 nhiệm   vụ: + Thứ nhất: Củng cố chính quyền. + Thứ hai: Chống thực dân Pháp. + Thứ ba: Bài trừ nội phản. + Thứ tư: Cải thiện đời sống nhân dân. ­ Ýnghĩa của chủ trương Như   vậy   chỉ   thị   kháng   chiến   con kiến   quốc   đem   ý   nghĩa   không còn   mức độ   quan liêu   trọng.đã xác định đúng kẻ  thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm  lược. đề ra nhiệm vụ chiến lược mới là xây dựng và bảo về đất nước. 14 ­ Câu hỏi:  Tại sao Đảng ta lại phát động toàn quốc kháng chiến. Nội dung   đường lối kháng chiến của Đảng. ­ Đáp án: 12
  13.        * Đảng ta lại phát động toàn quốc kháng chiến vì:  ­ 20/11/1946 Pháp mở  cuộc tiến công chiếm đóng thành phố  Hải Phòng, thị  xã Lạng Sơn và đổ bộ lên cảng Đà Nẵng. ­ 19/12/1946 BTVTƯ Đảng họp ở Vạn Phúc­ Hà Đông dưới chủ trì của Chủ  tịch Hồ Chí Minh đã quyết định hạ quyết tâm phát động cuộc kháng chiến trong cả  nước. ­ Đêm 19/12/1946 Chủ  tịch Hồ  Chí Minh đó ra lời kờu gọi toàn quốc kháng  chiến và Đảng cũng phát động toàn quốc kháng chiến.          *  Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình  là chính (1946­1950)         * Thông qua các văn kiện:  ­ Lời kêu gọi kháng chiến kiến quốc của Hồ Chí Minh 19/12/46 ­ Bản chỉ thị toàn  dân kháng chiến của TW Đảng           ­ Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. * Nôi dung Ðường lối kháng chiến của Ðảng: ­  Mục tiêu kháng chiến  Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược giành độc lập  thống nhất cho tổ quốc, hạnh phúc tự do cho nhân dân ­  Phương châm kháng chiến:  cả  nước đánh giặc bằng mọi thứ  vũ khí có  trong tay, đoàn kết toàn dân xây dựng thực lực về mọi mặt và đoàn kết quốc tế. ­ Nhiệm vụ của kháng chiến hoàn thành nhiệm vụ GPDT củng cố chế độ dân  chủ cộng hòa, không tịch thu ruộng đất của địa chủ mà chỉ tịch thu ruộng đất và các  hạng mục tài sản của bọn Việt gian phản quốc và bọn xâm lược. ­ Tính chất của cuộc kháng chiến : đây là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn  dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính, tiến hành cuộc chiến tranh dân   tộc, dân chủ  ­ Triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định  thắng lợi 15 ­ Câu hỏi:  Trình bày nội  dung bản  Chính cương của Đảng lao động Việt  Nam thông qua tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II ( 2/1951) của Đảng. ­ Đáp án:             ­ Tính chất: Dân chủ nhân dân; Một phần thuộc địa; Một nửa phong kiến. ­ Đối tượng cách mạng: Chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến phản động. ­ Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của cách mạng Việt Nam là:  + Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược giành độc lập và thống nhất thật sự cho   dân tộc + Xóa bỏ những tàn tích PK và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng. + Xây dựng và củng cố  chế  độ  dân chủ  nhân dân, tạo sự  vững chắc cho  CNXH.      => Do đó 3 nhiệm vụ  có mối quan hệ  khăng khít và không tách rời nhau. Tuy  13
  14. nhiên, nhiệm vụ quan trọng trước mắt là chống đế quốc giành độc lập – tự do. ­  Động lực  của cách mạng gồm có: Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư  sản và tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước và tiến bộ hợp thành lực lượng của cách   mạng. Trong đó công – nông là lực lượng chính của cách mạng. ­ Đặc điểm cách mạng: Cách mạng VN hiện nay là một cuộc cách mạng dân  tộc dân chủ  nhân dân.đây là cách mạng dân chủ  tư  sản lối mới tiến triển thành  cách mạng XHCN. ­ Triển vọng: Cách mạng DTDCND nhất định đưa VN tới CNXH. ­ Con đường đi lên CNXH: trải qua 3 giai đoạn: Giải phóng dân tộc, xoá bỏ  những tàn tích PK, thực hiện người cày có ruộng, xây dựng cơ sở cho CNXH. 16 ­ Câu hỏi:   Trình bày kết quả, ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống   thực dân Pháp. ­ Đáp án: ­ Kết quả  + Xây dựng lực lượng: Bộ máy chính quyền 5 cấp được củng cố. Mặt trận  Liên Việt thành lập, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.  + Quân sự  : Thắng  lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953­ 1954 và đỉnh cao là chiến thắng Điện biên Phủ đó đập tan hoàn toàn kế  hoạch Na   va của Pháp­Mỹ, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp,   làm xoay chuyển cục diện chiến tranh  ở Đông Dương tạo điều kiện thuận lợi cho   cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. + Ngoại giao: Pháp phảI ký hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh lập lại   hoà bình ở Việt Nam(21/7/1954). ­ Ý nghĩa + Đối với nước ta ­ Chúng ta đã bảo vệ  được chính quyền cách mạng, đánh bại cuộc chiến   tranh xâm lược của thực dân Pháp được Mỹ giúp sức ở mức độ cao. ­ Thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh của Mỹ. ­ Chúng ta đó giải phóng hoàn toàn Miền Bắc, tạo điều kiện hoàn thành cách   mạng dân chủ nhân dân trên cả nước. ­ Tăng thêm niềm tự hào dân tộc, nâng cao uy tín VN trên trường quốc tế. + Đối với Quốc tế ­ Thắng lợi của nhân dân ta đó đóng góp một phần quan trọng làm sụp đổ  chủ nghĩa thực dân cũ trước hết là hệ thống thuộc địa của Pháp. ­ Nó cổ  vũ mạnh mẽ  phong trào giải phóng dân tộc của các nước góp phần   thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. ­ Tăng thêm lực lượng cho CNXH và cách mạng thế giới. 17 ­ Câu hỏi:  Trình bày nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc   14
  15. kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. ­ Đáp án:         + Nguyên nhân thắng lợi ­ Có sự  lãnh đạo vững vàng của Đảng đứng đầu là Chủ  tịch Hồ  Chí Minh  với đường lối đấu tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện ,lâu dài, dựa vào sức mình là   chủ yếu, có sức mạnh động viên toàn dân đánh giặc (Đây là nguyên nhân quan trọng   nhất tác động đến các nguyên nhân khác). ­ Có sự  đoàn kết chiến đấu của toàn dân tập hợp trong mặt trận dân tộc   thống nhất rộng rãi ­ Mặt trận Liên Việt – được xây dựng trên nền tảng khối liên  minh công – nông. ­ Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ  quân do Đảng lãnh đạo ngày càng vững   mạnh, chiến đấu dũng cảm, mưu lược tài đức là lưc lượng quyết định tiêu diệt   địch trên chiến trường, đè bẹp ý chí xâm lược của địch, giải phóng đất đai của tổ  quốc. ­ Có chính quyền dân chủ nhân dân của dân, do dân vì dân được giữ vũng và  củng cố lớn mạnh, làm công cụ sắc bén tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng   chế độ mới. ­  Có   sự   liên  minh chiến  đấu keo  sơn   thân thiết  3  dân tộc  Việt Nam  – Lào ­  Campuchia cùng chống một kẻ thù chung, ngoài ra còn có sự đồng tình giúp đỡ của   Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN, của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên  thế giới. +Bài học kinh nghiệm ­ Đảng xác định đúng đắn và quán triệt đường lối kháng chiến toàn dân, toàn  diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính trong toàn Đảng, toàn dân, toàn quân. ­ Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc với chống phong kiến trong đó   chủ yếu là nhiệm vụ chống đế quốc. ­ Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế  độ  mới, xây dựng hậu phương ngày  càng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cuộc kháng chiến. ­ Quán triệt tư  tưởng chiến lược kháng chiến gian khổ  và lâu dài chủ  động  đề  ra và thực hiện phương thức tiến hành đấu tranh và nghệ  thuật quân sự  sáng  tạo ra. ­ Tăng cường công tác xây dựng Đảng nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực  lãnh đạo của Đảng trong chiến tranh.  18  ­ Câu hỏi:  Trình bày nội dung nghị quyết TW 15  ( 1/1959) của Đảng. ­ Đáp án: ­ Cách mạng Việt Nam gồm 2 nhiệm vụ  chiến lược: cách mạng XHCN  ở  Miền Bắc và hòan thành cách mạng DTDCND  ở  miền Nam để  đi đến hòa bình   thống nhất nước nhà đưa cả nước đi lên CNXH. 15
  16.  ­ Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi   ách thống trị  của đế  quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày  có ruộng, xây dựng một nước Việt Nam hũa bỡnh, thống nhất, độc lập, dân chủ và   giàu mạnh.   ­  Con đường phát triển  của cách mạng miền Nam là: Dùng bạo lực cách  mạng của quân chúng để  đánh đổ  ách thống trị  của đế  quốc và phong kiến dựng  nên   chủ yếu   quyền   cơ hội   mạng   của   nhân   dân   và   ngày   20/12/1960   Mặt   trân  DTGPMNVN ra đời . ­ Ý nghĩa đường lối  Như vậy nghị quyết TW 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn chẳng những đã đáp  ứng đúng nhu cầu lịch sử mở đường cho cách mạng tiến lên mà còn thể hiện rõ  bản lĩnh cách mạng độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng trong những năm tháng khó  khăn của cách mạng. 19   ­ Câu hỏi:    Đại hội Đại biểu toàn quốc lần 3 của Đảng (9/1960) đó hoàn  chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn   mới như thế nào? ­ Đáp án:            +   Chiến lược chung của cả nước. ­ Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc. ­ Tiến hành cách mạng DTDC nhân dân  ở  miền Nam, thực hiện thống nhất   nước nhà hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước. ­ Cách mạng hai miền thuộc hai chiến lược khác nhau song trước mắt đều  hướng vào mục tiêu chung là giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất nước. + Vai trò, nhiệm vụ của cách mạng 2 miền: ­ MB Xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả  nước, hậu thuẫn cho  CMMN, chuẩm bị  cho cả  nước đi lên CNXH nên giữ  vai trò quyết định nhất đối  với sự phát triển  của cách Mạng ­ CMDTDCND ở MN giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải  phóng MN, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. ­ Con đường thống nhất đất nước: Đảng kiên trì con đường hoà bình thống  nhất. Đó là con đường tránh được hao tổn xương máu. ­ Triển vọng của CMVN: Là một quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian   cực,  phức tạp và lâu dài. + Ý nghĩa của đường lối: ­ Đường lối thể  hiện tư  tưởng chiến lược của Đảng: giương cao ngọn cờ  ĐLDT và CNXH. Do đó đã tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến thắng kẻ thù. ­ Đã thể  hiện tinh thần Độc lập­ tự  chủ­ sáng tạo trong việc giải quyết   những vấn đề, phù hợp với xu thế thời đại.             ­ Là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta giành những thắng lợi to lớn. 16
  17. 20 ­ Câu hỏi:  Trình bày nội dung Hội nghị trung  ương Đảng lần 11   3­1965)  và  Lần 12 ( 12­1965). ­ Đáp án: ­ 3/1965 và 12/1965 hội nghị TƯ lần thứ 11 và 12 của Đảng đã họp để đánh  giá tình hình mới và đề  ra nhiêm vụ  mới để  lãnh đạo toàn dân ta đánh thắng giặc   Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà. ­ Mục tiêu: chống Mỹ cứu nước là nhiệm vụ  thiêng liêng của cả  dân tộc do   vậy chúng ta phải quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ bằng bất cứ giá nào để bảo vệ  hòa bình, giải phóng miền Nam hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND và thực hiện  hòa bình, thống nhất nước nhà. ­  Phương châm  chiến lược chung gồm: Đánh lâu dài dựa vào sức mình là  chủ yếu, càng đánh càng mạnh cần phải cố gắng tới mức độ cao, tập trung lực lượng   của cả hai miền để mở những cuộc tiến công lớn, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi  quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam. ­ Phương thức đấu tranh là: kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính  trị  nhưng đấu tranh vũ trang sẽ  có tầm quan trọng và quyết định. Triệt để  thực   hiện 3 mũi giáp công qu ân s ự, ch ính tr ị, binh v ận.. ­ Tư tưởng chỉ đạo chiến lược là: Giữ vững và phát triển thế tiến công, liên   tục tiến công.  ­ Khẩu hiệu đấu tranh là: “tất cả để  đánh thắng Mỹ  xâm lược, hễ  còn một  tên giặc Mỹ xâm lược lược trên đất nước ta thì ta phải quét sạch nó đi + Ý nghĩa đường lối ­ Thể hiện quyết tâm, Phản ánh đúng nguyện vọng ý chí của toàn Đ và toàn   quân ta. ­ Thể  hiện tư  tưởng nắm vững giương cao ngọn cờ   độc lập dân tộc và  CNXH. ­ Đó là đường lối chiến tranh nhân dân được phát triển trong hoàn cảnh mới. 21 ­ Câu hỏi: Trình bày kết quả, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ  cứu nước. ­ Đáp án:            *Kết quả  ­ Miền bắc: Sau 21 năm xây dựng CNXH đã đạt những thành tựu đáng tự  hào: + Một chế  độ  xã hội mới, chế  độ  xã hội chủ  nghĩa bước đầu được hình   thành + Văn hoá, xã hội, y tế, giáo dục phát triển mạnh + Sản xúât nông nghiệp, công nghiệp địa phương được tăng cường. Là hậu   phương vững chắc đối với chiến trường MN. 17
  18. + Thắng lợi “ĐBP trên không” là niềm tự hào của dân tộc ­ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 diễn ra với 3 chiến dịch   lớn:  + Chiến Dịch Tây Nguyên (4/3­24/3/1975) + Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng (21/3­3/41975) + Chiến dịch Hồ  Chí Minh (26/4­30/4/1975). Cuộc tổng tiến công nổi dậy   mùa xuân 1975 đã toàn thắng.   *Ý nghĩa thắng lợi +   Đối với dân tộc:  ­ Với thắng lợi này nhân dân ta đó quột sạch bọn đế  quốc xâm lược, chấm  dứt ách thống trị tàn bạo hơn một thế kỷ của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất  nước ta. ­ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ  nhân dân đó hoàn thành trên phạm vi cả  nước, mở  ra một kỷ  nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỷ  nguyên cả  nước hoà   bình và đi lên CNXH ­Tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần cho cách mạng và kinh nghiệm quý  báu cho giai đoạn sau.   + Đối với quốc tế:  ­Đã làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ, gây tổn thất  và tác động sâu sắc đến Mỹ. ­ Góp phần làm suy yếu trận địa của Chủ  nghĩa đế  quốc, mở  ra sự  sụp đổ  của CNTD mới. ­ Cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu độc lập dân tộc và hoà bình trên thế  giới 22 ­ Câu hỏi:  Trình bày nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm của cuộc  kháng chiến chống Mỹ cứu nước. ­ Đáp án:             * Nguyên nhân thắng lợi: ­ Có sự lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, Người   đại biểu trung thành cho lợi ích sống còn của dân tộc.  ­ Có sự chiến đấu dũng cảm của cán bộ, chiến sĩ và đồng bào cả nước nhất   là đồng bào miền Nam, “Thành đồng của tổ quốc”. ­ Công cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc giành được nhiều thắng lợi làm  cho miền Bắc giữ  được vai trò căn cứ  địa của cả  nước, hậu phương lớn đối vối   cách mạng miền Nam, chi viện có hiệu quả để nhân dân miền Nam đánh thắng đế  quốc Mỹ  và tay sai đồng thời đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại của đế  quốc Mỹ đối với miền Bắc. ­ Có sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự giúp đỡ  ủng hộ của các nước anh em và của nhân dân tiến bộ trên thế  giới trong đó có cả  nhân dân Mỹ. 18
  19.  * Những bài học kinh nghiệm. ­ Dương cao ngọn cờ  ĐLDT & CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân   đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ. ­ Đảng đã tìm ra phương pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn, sáng tạo. ­ Sự  chỉ  đạo chiến lược đúng đắn của TƯ  Đảng và công tác chỉ  huy chiến  đấu tài giỏi của Đảng qua các cấp bộ Đảng và các cấp chỉ huy quân đội. ­ Đảng ta hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng  cách mạng ở miền Nam và tổ chức xây dựng lưc lương chiến đấu trong cả nước.   23 ­ Câu hỏi: Trình bày mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa của  Đảng thời kỳ đổi mới. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân. ­ Đáp án:        * Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hoá ­ Mục tiêu lâu dài của công nghiệp hóa, hiện đại hóa  ở  nước ta là cảI biến   nước ta thanh 1 nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ  cấu   kinh tế  hợp lý, QHSX tiến bộ, phù hợp với trình độ  phát triển của lực lượng sản   xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc ,thực   hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. ­ Đại hội X đề ra mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phỏt triển   kinh tế tri thức. Sớm đưa nước ta ra khỏi tỡnh trạng kộm phỏt triển. Tạo nền tảng   để đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại        *  Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa ­ Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa; công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với  phát triển trí thức.   ­ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế  thị  trường định   hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế ­ Coi phát triển khoa học và công nghệ  là nên tảng, là động lực của công  nghiệp hóa, hiện đại hóa ­ Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố  cơ bản cho sự phát triển nhanh   và bên vững   ­ Phát triển nhanh, hiệu quả  và bên vững; tăng trưởng kinh tế  đi đôi với thực   hiện tiến bộ  và công bằng xã hội, bảo vệ  môi trường tự  nhiên, bảo tồn đa dạng  sinh học             * Kết quả: ­Cơ  sở vật chất kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể, khả năng  độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao ­ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH đã đạt được những kết   trái ngược  quan trọng: tỷ  trọng công nghiệp và xây dựng tăng, tỷ  trọng nông­lâm­ thuỷ  sản giảm.            ­ đưa nền kinh tế  đạt tốc độ  tăng trưởng khá cao, bình quân từ  năm 2000   19
  20. đến nay đạt trên 7,5%/năm.Thu nhập đầu người bình quân hàng năm tăng lên đáng  kể.Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện           * Ý nghĩa:            ­  Có ý nghĩa rất quan trọng: là cơ  sở  để  phấn đấu đạt mục tiêu: sớm đưa   nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển và cơ  bản trở  thành nước công nghiệp  theo hướng hiện đại vào năm 2020 mà ĐH X của Đảng nêu ra trở thành hiện thực.           *  Hạn chế: ­ Tốc độ  tăng trưởng kinh tế  vẫn thấp so với khả  năng và thấp hơn nhiều   nước trong khu vực ­ Nguồn lực của đất nước chưa được sử  dụng  có hiệu quả  cao; tài nguyên   còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng ­ Cơ  cấu kinh tế  chuyển dịch còn chậm.Trong CN các sản phẩm có hàm  lượng tri thức cao còn ít;cơ cấu đầu tư chưa hợp lý ­ Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội chưa đáp ứng yêu cầu phát triển *  Nguyên nhân: ­ Nhiều chính sách   và giải pháp chưa đủ  mạnh để  huy động và sử  dụng   được tốt nhất các nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực vào công cuộc phát triển kinh  tế – xãc hôi ­ Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả, công tác tổ  chức cán bộ  chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu ­ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém ­  Ngoài các nguyên nhân chung nói trên, còn có các nguyên nhân cụ thể, trực   tiếp như: công tác quy hoạch chất lượng kém,nhiều bất hợp lý dẫn đến quy “treo”  khá phổ  biến gây lãng phí nghiêm trọng;cơ cấu đầu tư  bất hợp lý làm cho đầu tư  kém hiệu quả, công tác quản lý yếu kém gây lãng phí, thất thoát, tệ  tham nhũng  nghiêm trọng. 24 ­ Câu hỏi: Trình bày đặc điểm cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới  ở nước ta. ­ Đáp án: ­  Thứ nhất, Nhà nước quản lý nền kinh tế mệnh lệnh hành chính, dựa trên   hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh, chi tiêu từ trên xuống dưới. + Các doanh nghiệp hoạt động trên cơ  sở  các quyết định của cơ  quan nhà   nước có thẩm quyền và các chỉ tiêu pháp lệnh được giao. + Nhà  nước  giao  chỉ  tiêu  tiếp  hoạch  cấp phát  vốn liếng, vật tư   cho các  doanh   nghiệp, doanh nghiệp giao nộp sản phẩm cho Nhà nước, lỗ  Nhà nước bù, lãi Nhà   nước thu. ­ Thứ hai, các cơ quan hành chính can thiệp sâu vào hoạt đống sản xuất kinh   doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm gì vè vât chất với   những   quyết   lăm le   của  bản thân.,   những   thiệt  sợ hãi   vật   chất  ngôi nhà   nước   Chịu đựng,  những   doanh  nghiệp không có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh, cũng không bị ràng buộc trách  20